Từ điển tiếng Việt đa dạng và phong phú với hàng trăm cặp từ đồng âm hoặc gần giống nhau. Việc này khiến cho người học tiếng Việt dễ gặp nhầm lẫn hoặc không biết đâu mới là từ đúng chính tả. Nếu bạn đang phân vân không biết dang dở hay giở giang mới chính xác thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi.
Tìm hiểu dang dở là gì?
Trong tiếng Việt, dang dở được hiểu là trạng thái chưa hoàn thành, chưa kết thúc hoặc đang dừng lại giữa chừng. Thường dùng để chỉ quá trình, sự việc hoặc một kế hoạch nào đó của con người. Từ “dang dở” có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau cả về cuộc sống lẫn công việc.
Ví dụ:
- Công việc còn dang dở nhưng cô ấy vẫn dành ra 3 tiếng mỗi ngày để dạy con học tập.
- Do sự phản đối của gia đình nên chuyện tình của họ đành phải dang dở.
Ngoài dang dở thì còn có thể sử dụng dở dang cũng với ý nghĩa tương tự. Đây là hai từ thường xuyên được sử dụng cho cả giao tiếp hàng ngày và các văn bản, nội dung. Trái nghĩa với dang dở có thể sử dụng từ trọn vẹn, hoàn thành,...
Dang dở và giang dở được hiểu như thế nào?
Giang dở là gì?
Giang dở là một từ viết sai chính tả của dang dở và không được công nhận sử dụng trong từ điển tiếng Việt. Mặc dù vậy trong giao tiếp hàng ngày sẽ có rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai từ “giang dở” và “dang dở’ vì cách phát âm không có sự khác biệt.
Nhưng khi viết bài hoặc sử dụng trong các văn bản chính thức, chỉ có từ dang dở là được công nhận. Ngoài ra giang giở, dang giở hay giở giang đều là những từ sai chính tả bạn cần chú ý khi giao tiếp và văn viết.
Ví dụ sai: Anh ấy không bao giờ hoàn thành công việc đúng thời hạn, luôn để giang giở khiến người khác khó chịu.
Dang dở hay giang giở từ nào đúng chính tả?
Theo từ điển tiếng Việt, chỉ có từ dang dở là đúng chính tả còn những từ khác như giang dở, giang giở hoặc dang giở đều là từ sai. Sở dĩ có sự nhầm lẫn giữa các từ là do cách phát âm khác nhau của từng vùng miền.
Trong tất cả các văn bản hành chính, văn bản chính thức, email công việc, bài kiểm tra, bài viết,... đều dùng “dang dở”. Nếu sử dụng các từ còn lại có nghĩa là bạn đang dùng sai và cần phải sửa đổi cho chính xác.
Ví dụ sai:
- Những tòa công trình được đầu tư nguồn vốn lớn nhưng lại bị bỏ hoang, xây dựng giang giở.
- Câu chuyện tình yêu của họ vẫn còn giang giở khiến nhiều người tiếc nuối.
- Các vấn đề còn giang giở chưa được giải quyết phải hoàn thành trước dịp nghỉ lễ.
Ví dụ đúng:
- Những tòa công trình được đầu tư nguồn vốn lớn nhưng lại bị bỏ hoang, xây dựng dang dở.
- Câu chuyện tình yêu của họ vẫn còn dang dở khiến nhiều người tiếc nuối.
- Các vấn đề còn dang dở chưa được giải quyết phải hoàn thành trước dịp nghỉ lễ.
So sánh cách dùng đúng của từ dang dở hay giang dở
Tìm hiểu các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt rất đa dạng, khiến cho người học gặp nhiều khó khăn. Trong đó có tổng hợp một số cặp từ quan trọng, thường gặp dưới đây bạn có thể tham khảo ngay:
Cặp từ dễ nhầm lẫn |
Cách sử dụng đúng |
Dang rộng hay giang rộng |
Dang rộng Ví dụ: Khi tập thể dục muốn có hiệu quả cao nhất, bạn cần dang rộng chân và hai cánh tay để lực tác động đều. |
Dang tay hay giang tay |
Dang tay Ví dụ: Khi gặp lại họ vui mừng đến mức không nói được gì, chỉ có thể dang tay ôm lấy nhau thật chặt. |
Giang sơn hay dang sơn |
Giang sơn
Ví dụ: Những vị anh hùng đã hy sinh để bảo vệ giang sơn, tổ quốc khỏi những kẻ thù bốn phương đều được ghi danh sử sách về sau. |
Giang hồ hay dang hồ |
Giang hồ Ví dụ: Những người trong giang hồ thường rất yêu thích hoạt động về đêm để lẩn trốn các lực lượng chức năng làm nhiệm vụ. |
Chín chắn hay chính chắn |
Chín chắn Ví dụ: Cô ấy là người có suy nghĩ chin chắn, không bao giờ làm việc bốc đồng hay thiếu suy nghĩ. |
Phong thanh hay phong phanh |
Phong thanh Ví dụ: Nghe phong thanh ở đâu đó nói rằng sẽ có người nổi tiếng về thăm bản làng nên cả thôn đã nhanh chóng dọn dẹp. |
Kinh nghiệm hay kinh nhiệm |
Kinh nghiệm Ví dụ: Những người đi trước truyền lại kinh nghiệm làm việc cho thế hệ trẻ để ngày càng hoàn thiện bản thân và phát triển hơn trước. |
Phân biệt rõ các từ và sử dụng phù hợp cho từng ngữ cảnh khác nhau sẽ giúp cho bạn dễ dàng hơn trong quá trình giao tiếp, viết văn. Từ đó tránh được những lỗi sai chính tả, ngữ pháp.
Hướng dẫn cách phân biệt các cặp từ dễ nhầm lẫn
Kết luận
Câu hỏi dang dở hay giang dở từ nào đúng chính tả và chuẩn xác nhất đã có câu trả lời chi tiết. Mong rằng thông qua bài viết, bạn có thể dễ dàng phân biệt và có thêm cho mình những kiến thức thú vị về từ vựng, sử dụng đúng cách và không mắc các lỗi sai chính tả.