Khi sử dụng tiếng Việt sẽ có rất nhiều âm tiết khá giống nhau khiến cho người nghe hiểu nhầm. Trong đó trau dồi hay trao dồi là một trong số những cặp từ dễ nhầm lần mà không phải ai cũng biết đâu là cách dùng chính xác. Để có câu trả lời chi tiết, bạn có thể tham khảo ngay bài viết dưới đây để phân biệt một cách nhanh chóng nhất.
Trau dồi là gì?
Trong từ điển Tiếng Việt, trau dồi là một động từ được ghép giữa từ trau có nghĩa là làm cho cái gì đó đẹp hơn ví dụ như trau chuốt, trau ngọc (mài giũa sáng ngọc). Từ dồi có nghĩa thể hiện sự phong phú, nhiều, dồi dào (ví dụ dồi dào tài nguyên, của cải dồi dào,...)
Khi sử dụng trau dồi được hiểu là một động từ với ý nghĩa một ai đó đang không ngừng cố gắng và rèn luyện để bồi dưỡng bản thân, tôi luyện bản thân trở nên tốt hơn. Thông qua quá trình học tập, lao động hay tham gia các lĩnh vực, hoạt động nào đó trong cuộc sống.
Trau dồi có thể sử dụng trong lời khuyên, câu khẳng định, câu nghi vấn và trong nhiều ngữ cảnh khác nhau của cuộc sống. Ví dụ:
Lời khuyên: Người trẻ lên tự trau dồi kinh nghiệm và tri thức để có thể vững bước trong con đường đi tới tương lai.
Câu khẳng định: Trau dồi đạo đức là việc làm cần thiết của tất cả các cán bộ, Đảng viên trong công cuộc phụng sự tổ quốc.
Câu nghi vấn: Việc trau dồi các kỹ năng mềm có thực sự trở thành hành trang giúp người trẻ thành công hay không?
Trao dồi là gì?
Trong từ điển tiếng Việt từ trao dồi không có ý nghĩa và là một từ sai chính tả, không được sử dụng trong bất cứ ngữ cảnh hay ngữ nghĩa nào. Trong các văn bản hành chính, tài liệu và biên bản,... đều không dùng từ trao dồi.
Không dùng:
- Trao dồi kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm để tiếp tục phát triển trong tương lai
- Học sinh cần tích cực trao dồi kỹ năng tiếng Anh để tạo ra lợi thế khi xét tuyển đại học
- Việc trao dồi bản thân cần bắt đầu từ những thói quan nhỏ nhất mới có thể đạt được thành công.
Phải dùng
Xem thêm: Trau Chuốt Hay Chau Chuốt? Cách Dùng Đúng Chính Tả
- Trau dồi kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm để tiếp tục phát triển trong tương lai
- Học sinh cần tích cực trau dồi kỹ năng tiếng Anh để tạo ra lợi thế khi xét tuyển đại học
- Việc trau dồi bản thân cần bắt đầu từ những thói quan nhỏ nhất mới có thể đạt được thành công.
Tìm hiểu chung về trao dồi và trau dồi
Xem thêm: Đột Xuất Hay Đột Suất Là Cách Dùng Đúng Trong Tiếng Việt?
Trao dồi hay trau dồi, từ nào mới đúng chính tả?
Cặp từ “trau dồi” và “trao dồi” thường bị nhầm lẫn với nhau bởi cách phát âm có phần tương đồng. Một số nơi cho rằng từ trao dồi là đúng chính tả, tuy nhiên trong từ điển tiếng Việt chỉ có trau dồi được công nhận là từ chính xác.
Do đó nếu bạn sử dụng từ trao dồi cho văn nói hay văn việt đều không đúng với từ điển Việt Nam. Những sự nhầm lẫn về hai từ này còn bắt nguồn từ vùng miền khác nhau, mỗi khu vực sẽ có âm điện riêng và khi sử dụng trong một thời gian dài sẽ tạo thành thói quen khó bỏ, dẫn tới nhầm lẫn giữa các từ với nhau.
Ngoài trau dồi và trao dồi thì cặp từ trau giồi/trau dồi cũng thường bị sai mà không phải ai cũng nắm rõ. Trên thực tế từ trau giồi cũng là từ không đúng chính tả, khi muốn diễn tả những hành động thể hiện sự cố gắng thông qua rèn luyện, học tập,... thì chỉ có từ trau dồi là đúng chính tả theo từ điển Tiếng Việt.
Trao dồi hay trau dồi - từ nào đúng chính tả
Một số cặp từ dễ nhầm lẫn với từ trau/trao
Bên cạnh trau dồi và trao dồi thì những cặp từ có sử dụng từ trau và trao cũng dễ bị nhầm lần dẫn tới việc bạn sử dụng sai chính tả. Để khắc phục tình trạng này có thể tham khảo thêm những cụm từ chính xác dưới đây để áp dụng khi cần thiết:
Thắc mắc |
Cách viết đúng chính tả |
trao đổi hay trau đổi |
trao đổi Ví dụ: Sự kiện trao đổi sinh viên giữa trường Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Bắc Kinh |
trau chuốt hay trao chuốt |
Trau chuốt Ví dụ: Bộ trang phục được thiết kế thủ công với những chi tiết được trau chuốt tỉ mỉ. |
trau quyền hay trao quyền |
trao quyền Ví dụ: Chủ tịch trao quyền điều hành và lãnh đạo công ty cho con trai trước khi ra nước ngoài. |
trao tặng hay trau tặng |
trao tặng Ví dụ: Mạnh thường quân trao tặng cho người dân vùng lũ 200 triệu đồng để ổn định đời sống. |
trao tay hay trau tay |
Trao tay Ví dụ: Món quà trao tay sau nhiều năm gặp lại là bức thư vẫn còn dang dở của các chiến sĩ tử trận. |
trao trả hay trau trả |
Trao trả Ví dụ: Những con tin đã được trao trả tự do sau khi hiệp định ngừng bắn chính thức có hiệu lực tại Israel và Palestine. |
Phân biệt nhanh các cặp từ dễ nhầm lẫn
Kết luận
Như vậy trao dồi hay trau dồi mới chính xác đã có câu trả lời chi tiết để bạn tham khảo và sử dụng đúng trong mọi ngữ cảnh. Sự nhầm lẫn của hai từ này thường là do phát âm sai lệch của các vùng miền khác nhau. Hy vọng thông qua bài viết bạn sẽ chủ ý đến cách sử dụng đúng và không sử dụng sai trong văn viết hoặc văn nói.