Tháo gở hay tháo gỡ là từ sử dụng đúng chính tả trong từ điển Tiếng Việt, phân biệt từ đúng - sai như thế nào? Cách dùng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau sẽ có ý nghĩa riêng. Nếu bạn đọc đang thắc mắc câu hỏi trên thì cùng theo dõi ngay bài viết tham khảo chi tiết và ví dụ cụ thể nhất dưới đây nhé!
Định nghĩa chung về tháo gỡ là gì?
Tháo gỡ là một động từ được ghép bởi “tháo” và “gỡ”, cả hai từ này đều có nghĩa trong tiếng Việt. Tháo là hành động cởi bỏ một thứ gì đó được buộc, vặn lại với nhau, ví dụ như “tháo bánh xe”, “tháo ốc vít”,... “Gỡ” dùng để chỉ hành động mở ra, tháo ra, loại bỏ một sự vật, sự việc nào đó ví dụ như gỡ rối, gỡ xương cá,...
Khi ghép chung lại với nhau, tháo gỡ mang nhiều ý nghĩa khác nhau bao gồm cả ý nghĩa trừu tượng, cụ thể:
Tháo gỡ được sử dụng để chỉ việc tách rời, cởi bỏ, gỡ ra một bộ phận hoặc chi tiết nào đó được gắn kết với nhau. Ví dụ: Anh ấy đang cố gắng tháo gỡ những bộ phận linh kiện của chiếc máy đó.
Từ tháo gỡ mang ý nghĩa trừu tượng là giải quyết một vấn đề, khó khăn nào đó. Ví dụ: Mối quan hệ giữa bọn họ có nhiều khúc mắc, muốn giải quyết thì phải tháo gỡ được từng vấn đề.
Tháo gỡ cũng có thể hiểu là việc loại bỏ hoặc xóa bỏ hoàn toàn một thứ gì đó. Ví dụ: Công trình chung cư trong diện tu sửa đang từng bước được tháo gỡ.
Tổng quan về định nghĩa của tháo gở hay tháo gỡ
Tháo gở là gì?
Trong tiếng Việt từ tháo gở là một từ không chính xác, không được công nhận và đây cũng là cách dùng sai của từ tháo gỡ. Khi giao tiếp hàng ngày, có rất nhiều người bị nhầm lẫn giữa hai từ này và cho rằng tháo gở là từ đúng. Tuy nhiên đây lại là từ sai và không dùng trong mọi trường hợp, ngữ cảnh.
Ví dụ: Tháo gở những khó khăn trong quy trình đấu giá đất để giúp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển. => Ví dụ sai.
Tháo gở hay tháo gỡ từ nào đúng chính tả?
Hai từ “tháo gở” hay “tháo gỡ” được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên trong hai từ này chỉ có “tháo gỡ” là đúng chính tả, được dùng trong những văn bản chính thức. Từ “tháo gở” không phải là từ đúng chính tả, không có trong từ điển tiếng Việt.
Nguyên nhân dẫn đến việc có sự nhầm lẫn giữa hai từ này là do cách phát âm dấu ngã và dấu hỏi của các vùng có sự sai lệch. Từ đó khiến cho nhiều người nghĩ rằng từ tháo gở cũng là từ đúng chính tả và được sử dụng trong văn bản.
Ví dụ sai:
- Cuộc họp hôm nay chủ yếu bàn về việc làm sao để tháo gở các khó khăn trong việc tiếp cận vốn.
- Tháo gở các vấn đề khúc mắc trong lòng, hai người đã không còn giận dỗi nhau nữa.
- Để sửa chữa được băng tải đó, kỹ thuật viên phải tiến hành tháo gở từng bộ phận ra để vệ sinh.
Ví dụ đúng:
Xem thêm: Co Giãn Hay Co Dãn? Cách Dùng Đúng Và Ví Dụ Cụ Thể
- Cuộc họp hôm nay chủ yếu bàn về việc làm sao để tháo gỡ các khó khăn trong việc tiếp cận vốn.
- Tháo gỡ các vấn đề khúc mắc trong lòng, hai người đã không còn giận dỗi nhau nữa.
- Để sửa chữa được băng tải đó, kỹ thuật viên phải tiến hành tháo gỡ từng bộ phận ra để vệ sinh.
Cách dùng chính xác của tháo gở hay tháo gỡ
Một số cặp từ thường nhầm lẫn trong quá trình sử dụng
Tổng hợp những cặp từ thường bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng tiếng Việt mà bạn cần chú ý khi giao tiếp hoặc viết văn dưới đây:
Xem thêm: Giành Giật Hay Dành Giật? Cách Dùng Chuẩn Xác Và Ví Dụ
Cặp từ thường sử dụng sai |
Cách dùng đúng |
Tháo dỡ hay tháo rỡ |
Tháo dỡ Ví dụ: Những công trình xây dựng nhiều năm bắt buộc phải tiến hành tháo dỡ để có thể cải tạo. |
Thẳng thắn hay thẳng thắng |
Thẳng thắn Ví dụ: Cô ấy là người thẳng thắn, dám làm dám chịu và không bao giờ bao che cho những lỗi sai. |
dang rộng hay dang dộng |
Dang rộng Ví dụ: Cô ấy dang rộng vòng tay đón chú mèo mới được chữa khỏi bệnh của mình lao vào lòng. |
Mưa giông hay mưa dông |
Cả hai đều chính xác Ví dụ: Những cơn mưa giông/mưa dông bất chợt kéo tới làm người đi đường không kịp phản ứng, ướt hết người. |
Sấm sét hay sấm xét |
Sấm sét Ví dụ: Vào mùa mưa, những cơn giông thường kèm theo sấm sét. Khi ra đường mọi người phải cẩn thận. |
Chính trực hay Chính chực |
Chính trực Ví dụ: Những người chính trực như anh ấy sẽ không bao giờ làm ra chuyện ăn cắp vặt như lời đồn. |
Cổ xúy hay cổ súy |
Cổ xúy Ví dụ: Mẹ cô ấy không cổ xúy cho việc con gái tụ tập, đua xe vào ban đêm vì có thể gây ra nguy hiểm. |
So sánh cặp từ phổ biến thường nhầm lẫn
Kết luận
Tháo gở hay tháo gỡ từ nào dùng chính xác trong tiếng Việt đã được chia sẻ chi tiết và giải đáp kèm ví dụ trong bài viết trên. Hy vọng bạn đọc có cho mình thêm nhiều thông tin hơn để không mắc phải các lỗi sai chính tả.