Dư Dả Hay Dư Giả? Từ Nào Chuẩn Xác Khi Sử Dụng?

Dư dả hay dư giả là từ sử dụng đúng chính tả luôn là câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất là trong văn viết. Vậy cách sử dụng  nào mới thực sự chính xác và thông dụng nhất hiện nay? Cùng tham khảo thêm thông tin giải đáp thắc mắc chi tiết cùng ví dụ cụ thể có trong bài viết dưới đây ngay nhé! 

Dư dả là gì? 

Dư dả là một tính từ được sử dụng để biểu thị mức độ dư thừa so với bình thường. Phổ biến dùng để chỉ đời sống vật chất hoặc sự giàu có. Tùy thuộc vào cách dùng và dư dả còn được dùng như một phụ ngữ cho danh từ. 

Ví dụ: 

  • Cô ấy là người có tiền bạc dư dả, không cần lo cái ăn cái mặc nên cuộc sống rất thảnh thơi. 
  • Gia đình dư dả nên con cái được học các trường quốc tế, đầu tư giáo dục ngay từ những ngày đầu. 
  • Đời sống vật chất dư dả giúp cô ấy tự tin hơn trong cuộc sống. 

Định nghĩa dư dả hay dư giả từ nào đúng?

Định nghĩa dư dả hay dư giả từ nào đúng?

Định nghĩa về dư giả là gì? 

Dư giả là một từ được ghép bởi “dư” và “giả”, trong đó dư là tính từ để chỉ sự thừa ra của sự vật, sự việc (Ví dụ như có dư một đôi giày, dư một chiếc bánh,...). Dư còn được dùng trong phép tính chỉ số còn thừa ra sau khi thực hiện phép chia. Ví dụ 9 chia 2 bằng 4 dư 1. 

Giả có hai cách sử dụng, một cách là tính từ và một cách là động từ. Khi được dùng làm động từ, “giả” mang ý nghĩa một sự việc/sự vật nào đó làm giống như thật để người khác tưởng là thật. Ví dụ: giả làm công an lừa đảo người dân. 

Nếu được dùng làm tính từ thì giả thường dùng để chỉ tính chất của một sự vật, sự việc, giống như thật để lừa người khác. Ví dụ buôn bán hàng giả, hàng nhái, tiền giả đều là việc làm vi phạm pháp luật. 

Tuy nhiên khi ghép lại với nhau thì dư giả lại không có ý nghĩa và là một từ dùng sai chính tả trong tiếng Việt. Do cách phát âm gần giống nhau nên nhiều người nhầm lẫn về cách sử dụng của dư giả và dư dả. 

Dư dả hay dư giả từ nào đúng chính tả? 

Dư dả và dư giả là hai từ được sử dụng nhiều trong tiếng Việt tuy nhiên trên thực tế trong hai từ này chỉ có 1 từ chính xác. Đó chính là “dư dả”, còn từ “dư giả” là từ không có ý nghĩa và không được dùng trong tiếng Việt. 

Tuy nhiên trong giao tiếp hàng ngày vẫn có rất nhiều người nhầm lẫn giữa việc sử dụng từ dư dả hay dư giả là đúng chính tả. Do sự giống nhau trong cách phát âm của “d” và “gi” khiến cho người dùng bị sai. 

Ví dụ sai: 

  • Do cuộc sống dư giả nên anh ấy không cần vất vả đi tìm việc làm sau khi ra trường như bạn bè.
  • Vật chất dư giả nhưng không làm cho cô ấy hạnh phúc mà khiến cô ấy áp lực hơn trước kia. 
  • Mặc dù không có tiền bạc dư giả nhưng cha mẹ cô ấy vẫn quyết tâm cho con học hành đàng hoàng. 

Ví dụ đúng 

  • Do cuộc sống dư dả nên anh ấy không cần vất vả đi tìm việc làm sau khi ra trường như bạn bè.
  • Vật chất dư dả nhưng không làm cho cô ấy hạnh phúc mà khiến cô ấy áp lực hơn trước kia. 
  • Mặc dù không có tiền bạc dư dả nhưng cha mẹ cô ấy vẫn quyết tâm cho con học hành đàng hoàng. 

Cách dùng đúng của từ dư dả hay dư giả

Cách dùng đúng của từ dư dả hay dư giả

Một số cặp từ thường nhầm lẫn trong tiếng Việt khi sử dụng

Trong tiếng Việt có rất nhiều cặp từ giống cách phát âm nên dễ gây ra nhầm lẫn cho người học. Bạn có thể tham khảo ngay những thông tin chi tiết cập nhật cách dùng và phân biệt từ chính xác dưới đây trước khi dùng: 

Cặp từ dễ nhầm lẫn 

Cách sử dụng đúng 

Đọc giả hay độc giả 

Độc giả 

Ví dụ: Với những góp ý từ độc giả, tôi đã ngày càng hoàn thiện văn phong và xuất bản những tác phẩm chất lượng. 

Chín mùi hay chín muồi 

Chín muồi 

Ví dụ: Thời cơ chín muồi sẽ tạo điều kiện giúp chúng ta thuận tiên hành động và đạt được thành công. 

Nhận chức hay nhậm chức 

Nhậm chức 

Ví dụ: Cô ấy mới nhậm chức được một vài ngày nhưng đã nhanh chóng nhận được sự tin tưởng của các cấp lãnh đạo.  

Vô hình chung hay vô hình trung 

Vô hình trung 

Ví dụ: Những lời nói của cha mẹ vô hình trung khiến cho con cái trở nên xa cách nhau hơn. 

Tham quan hay thăm quan 

Tham quan 

Ví dụ: Do nhận được giải thưởng cao trong kỳ thi học sinh giỏi, nhà trường đã tổ chức chuyến đi tham quan cho các bạn học sinh. 

Chẩn đoán hay chuẩn đoán 

Xem thêm: Vô Hình Chung Hay Vô Hình Trung? Từ Nào Đúng Khi Sử Dụng

Chẩn đoán 

Ví dụ: Bác sĩ chẩn đoán bệnh của cô ấy là do ăn uống và nghỉ ngơi không điều độ mà ra. 

Xúc tích hay súc tích 

Xem thêm: Thẳng Thắn Hay Thẳng Thắng? Cách Dùng Chuẩn Và Ví Dụ

Súc tích 

Ví dụ: Bài văn ngắn gọn, súc tích nhưng lại được đánh giá cao nhất trong số các bài viết khác. 

Những cặp từ dễ nhầm lẫn khác trong tiếng Việt

Những cặp từ dễ nhầm lẫn khác trong tiếng Việt

Kết luận 

Những thông tin chung giải đáp câu hỏi dư dả hay dư giả đã được cập nhật nhanh trong bài viết trên để anh em có thể tham khảo. Mong rằng qua những thông tin có trong bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng đúng chính tả cho từng ngữ cảnh khác nhau. 

 

Wednesday, 12/02/2025 22:52
00 👨 26
0 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để bình luận.