Trau Chuốt Hay Chau Chuốt? Cách Dùng Đúng Chính Tả

Trau chuốt hay chau chuốt có cách phát âm gần giống nhau do đó không khó hiểu nếu hai từ này thường xuyên bị nhầm lẫn với nhau trong quá trình sử dụng. Vậy đâu mới là cách dùng đúng chính tả, cách dùng nào chuẩn xác trong các văn bản chính thức? Cùng tham khảo ngay thông tin chi tiết có trong bài viết dưới đây ngay nhé! 

Xem thêm: Chật Chội Hay Trật Trội? Cách Sử Dụng Đúng Chính Tả

Trau chuốt có nghĩa là gì? 

Từ trau chuốt trong tiếng việt được hiểu với ý nghĩa sửa sang lại, điểu chỉnh hay thay đổi để cho đẹp hơn, tốt hơn. Thường mang ý nghĩa tích cực thể hiện sự tỉ mỉ, chú tâm về mặt hình thức, làm ra sự khác biệt so với thông thường. 

Xem thêm: Xán Lạn Hay Sáng Lạng? Cách Sử Dụng Đúng Chính Tả

Ví dụ: 

  • Bài làm của cô ấy được biên soạn rất tỉ mỉ, từ ngữ trau chuốt kỹ càng nên được thầy cô đánh giá rất cao. 
  • Trước khi ra ngoài gặp mặt bạn bè, cô ấy luôn phải trau chuốt lại cách ăn mặc, trang phục cho thật gọn gàng. 
  • Trau chuốt ngoại hình sẽ giúp cho anh ấy trông nổi bật và có nhiều cơ hội hơn trong cuộc sống của mình. 

Định nghĩa chung của trau chuốt hay chau chuốt

Định nghĩa chung của trau chuốt hay chau chuốt

Chau chuốt nghĩa là gì? 

Chau chuốt là một từ thường được ghép bởi hai từ có nghĩa là chau và chuốt. Trong đó chau được hiểu là một động từ thể hiện hành động cau mày, thái độ của người nào đó về một sự vật, sự việc, hiện tượng khác. Ví dụ: Giọng nói của cô ấy rất khó nghe khiến cho tất cả những người có mặt tại đó đều phải chau mày. 

Từ “chuốt” được sử dụng với ý nghĩa làm cho việc gì đó sáng bóng, bóng hơn thông qua việc gọt, sửa tỉ mỉ. Có thể dùng đối với cả sự vật, sự việc hay dùng với ý nghĩa ẩn dụ trong các câu văn. Ví dụ: Vào dịp tết, anh ấy sẽ đảm nhiệm việc chuốt sợi giang dùng làm lạt để gói bánh chưng. 

Tuy nhiên khi ghép từ “chau” và “chuốt” lại với nhau thì hoàn toàn không có ý nghĩa. Đây là một cách sử dụng sai chính tả của từ trau chuốt, không được dùng trong văn bản chính thức hoặc những văn bản hành chính. 

Trau chuốt hay chau chuốt đúng chính tả?

Từ trau chuốt hay chau chuốt được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên giữa hai từ này chỉ có “trau chuốt” là đúng chính tả, còn từ chau chuốt là một từ dùng sai và không có ý nghĩa trong tiếng Việt. 

Trong giao tiếp ở một số vùng vẫn có sự phát âm sai hoặc không chuẩn giữa âm “tr” và “ch” gây ra sự nhầm lẫn. Do đó khi sử dụng bạn cần phải chú ý, tránh khiến cho ý nghĩa của câu văn, lời nói bị sai lệch.

Ví dụ sai: 

  • Những từ ngữ được tác giả chau chuốt cẩn thận trước khi viết ra, chạm tới trái tim của độc giả. 
  • Cô ấy mỗi khi ra ngoài đều phải chau chuốt rất lâu, nếu không sẽ cảm thấy khó chịu. 
  • Việc chau chuốt trang phục, đầu tóc chỉnh chu thể hiện sự tôn trọng đối với đối tác. 

Ví dụ sai  

  • Những từ ngữ được tác giả trau chuốt cẩn thận trước khi viết ra, chạm tới trái tim của độc giả. 
  • Cô ấy mỗi khi ra ngoài đều phải trau chuốt rất lâu, nếu không sẽ cảm thấy khó chịu. 
  • Việc chau chuốt trang phục, đầu tóc chỉnh chu thể hiện sự tôn trọng đối với đối tác. 

Cách dùng chính xác của trau chuốt hay chau chuốt

Cách dùng chính xác của trau chuốt hay chau chuốt

Cặp từ dễ nhầm lẫn cần chú ý khi sử dụng 

Ngoài trau chuốt hay chau chuốt là cặp từ dễ nhầm lẫn thì trong tiếng Việt cũng có rất nhiều cặp từ có cách phát âm giống nhau khiến nhiều người dùng sai. Bạn có thể tham khảo ngay thông tin chi tiết dưới đây:

Cặp từ dễ nhầm lẫn 

Cách sử dụng đúng 

Bánh chưng hay bánh trưng 

Bánh chưng

Ví dụ: Vào mỗi dịp Tết đến, nhà nhà đều quây quần gói bánh chưng trong không khí vui tươi, nhộn nhịp. 

Trưng bày hay chưng bày 

Trưng bày 

Ví dụ: Những vật phẩm phong thủy trong nhà được anh ấy trưng bày để các vị khách đến tham quan. 

Chải chuốt hay trải chuốt 

Chải chuốt 

Ví dụ: Anh ấy dành rất nhiều thời gian để chải chuốt, hy vọng tạo được ấn tượng với cô gái mình thích. 

Xéo xắt hay Xéo sắc 

Xéo sắc 

Ví dụ: Mặc dù có tính cách xéo sắc nhưng cô ấy chưa bao giờ khiến người khác khó chịu mà luôn được rất nhiều người yêu mến. 

Dư dả hay dư giả 

Dư dả 

Ví dụ: Cuộc sống vật chất dư dả là điều mà cô ấy chưa bao giờ nghĩ tới cho tới tận thời điểm hiện tại. 

Chân thành hay trân thành 

Chân thành 

Ví dụ: Một lời cảm ơn chân thành còn quý giá hơn bất cứ một món quà nào.

Chật chội hay trật trội 

Chật chội 

Ví dụ: Không gian văn phòng chật chội khiến cho cô ấy cảm thấy khó chịu, thậm chí là cáu gắt. 

Khi sử dụng các cặp từ có cách phát âm hoặc cách viết gần giống nhau, dễ nhầm lẫn bạn cần chú ý. Cần tìm hiểu đúng cách sử dụng để không giao tiếp hoặc viết sai chính tả. 

Một vài cặp từ khác thường gặp trong tiếng Việt

Một vài cặp từ khác thường gặp trong tiếng Việt

Kết luận 

Trau chuốt hay chau chuốt từ nào mới đúng chính tả đã được giải đáp chi tiết trong bài viết trên để bạn đọc có thể theo dõi, tìm hiểu. Hy vọng những kiến thức có trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Việt và sử dụng thật chính xác. 

Thursday, 13/02/2025 23:19
00 👨 10
0 Bình luận
Vui lòng đăng nhập để bình luận.