Năng suất hay năng xuất là hai từ có cách phát âm gần giống nhau, do đó khi sử dụng có thể gây ra nhầm lẫn dẫn tới việc sai chính tả. Vậy khi sử dụng từ nào đúng chính tả và cách phân biệt những từ ngữ này như thế nào? Cùng giải đáp thông tin chi tiết có trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Tìm hiểu năng suất là gì?
Năng suất là danh từ được hiểu với ý nghĩa dùng để đo lường khả năng và hiệu quả lao động trong quá trình làm việc. Có thể sử dụng cho con người hoặc cho máy móc, hoặc dùng chung cho nhóm người, tập thể, đơn vị, tổ chức. Thông qua đó đánh giá được kết quả lao động tốt hay không tốt.
Ví dụ:
- Năng suất làm việc của người lao động ngày càng tăng cao do chính sách khuyến khích từ công ty.
- Khi áp dụng máy móc hiện đại, năng suất lao động tăng cao, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhân công.
- Nhờ việc áp dụng công nghệ hiện đại, các nhà khoa học đã lai tạo thành công giống xoài không hạt cho năng suất cao.
Năng suất hay năng xuất định nghĩa đúng
Năng xuất là gì?
Năng xuất là một từ viết sai của “năng suất”, trong từ điển tiếng Việt, từ năng xuất không có nghĩa và không được dùng cho các văn bản chính thức. Chủ yếu bị nhầm lẫn trong quá trình giao tiếp hàng ngày do sự khác biệt vùng miền khiến quá trình phát âm âm “s” và “x” không rõ ràng. Do đó nhiều người nhầm lẫn từ “năng xuất” là từ đúng chính tả và ngược lại năng suất là từ viết sai.
Ví dụ: Năng xuất lao động ngày càng tăng cao kéo theo số lượng sản phẩm sản xuất lớn, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng => Đây là cách dùng sai.
Năng suất hay năng xuất từ nào đúng?
Trước khi phân biệt năng suất và năng xuất, bạn cần hiểu rõ về từ “suất” và “xuất”. Hai từ này đều có nghĩa trong tiếng Việt nhưng lại khác nhau về cách dùng và ý nghĩa trong từng ngữ cảnh.
Từ suất được hiểu như một đơn vị, mang ý nghĩa các phần được phân chia rõ ràng cho từng người theo định lượng đã có. Ví dụ như mỗi người một suất ăn; còn 3 suất đi chơi cho những người nhanh tay,...
Xuất được hiểu như một động từ, ý nghĩa là sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. Trong từ Hán Việt, xuất còn có nghĩa là ngoài, bên ngoài, ra ngoài (ví dụ xuất ngoại, xuất khẩu, xuất hàng,...).
Trong từ điển tiếng Việt, từ “năng suất” là từ chính xác còn “năng xuất” là từ sai chính tả và không có ý nghĩa khi sử dụng. Do đó nếu bạn đang phân vân hoặc tìm kiếm kiến thức về các từ này thì cần chú ý.
Ví dụ sai:
- Năng xuất làm việc là yếu tố quan trọng giúp đánh giá hiệu quả lao động của nhân sự.
- Những người tập trung làm việc thường có năng xuất cao hơn so với những người còn lại.
- Nếu không cải tiến máy móc thì năng xuất và hiệu quả sản xuất chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng.
Cách dùng chính xác:
- Năng suất làm việc là yếu tố quan trọng giúp đánh giá hiệu quả lao động của nhân sự.
- Những người tập trung làm việc thường có năng suất cao hơn so với những người còn lại.
- Nếu không cải tiến máy móc thì năng suất và hiệu quả sản xuất chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng.
So sánh cách sử dụng đúng và sai của từ
Một vài cặp từ thường nhầm lẫn trong quá trình sử dụng
Trong quá trình giao tiếp và trong văn viết, có khá nhiều cặp từ dễ nhầm lẫn mà không phải ai cũng biết đâu mới thực sự là từ chính xác. Dưới đây là tổng hợp một vài cặp từ bạn có thể tham khảo ngay:
Cặp từ thường nhầm lẫn |
Cách sử dụng đúng |
Xuất hiện hay suất hiện
|
Xuất hiện Ví dụ: Những người xuất hiện tại triển lãm đều được chứng kiến giây phút thiêng liêng nhất khi lá cờ tổ quốc dâng cao. |
Sản xuất hay sản suất |
Sản xuất Ví dụ: Quá trình sản xuất hiệu quả không chỉ tập trung vào lao động của con người mà còn phải dựa vào hoạt động của hệ thống máy móc. |
Hiệu suất hay hiệu xuất |
Hiệu suất Ví dụ: Hiệu suất làm việc của các nhân viên đã tăng lên đáng kể sau khi có những khóa đào tạo kỹ năng chuyên môn. |
Xuất phát hay suất phát |
Xuất phát Ví dụ: Công ty quy định giờ xuất phát là đúng 7 giờ sáng, mọi người cần tập trung đông đủ để cùng check - in.
|
Công suất hay công xuất |
Công suất Ví dụ: Công suất tối đa của máy điện áp có thể giúp duy trì nguồn điện trong vòng 1 giờ đồng hồ. |
Xuất khẩu hay suất khẩu |
Xuất khẩu Ví dụ: Việt Nam là một trong số những quốc gia có sản lượng xuất khẩu gạo lớn nhất khu vực Đông Nam Á. |
Xuất quân hay suất quân |
Xuất quân Ví dụ: Trong những trận chiến, việc xuất quân hay thu binh đều được chỉ huy bởi các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược. |
Cách phân biệt những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
Kết luận
Năng suất hay năng xuất đúng chính tả là câu hỏi được nhiều người quan tâm và tìm kiếm câu trả lời. Hy vọng thông qua những kiến thức và ví dụ cụ thể trong bài viết có thể giúp ích cho bạn, tránh gặp phải lỗi sai về từ ngữ, ngữ pháp.