Chững chạc hay chứng trạc là hai từ được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên sự khác nhau của từng vùng về cách phát âm từ “tr” và “ch” khiến nhiều người nhầm lẫn, không biết từ nào mới đúng chính tả. Cùng giải đáp thông tin chung trong bài viết chi tiết dưới đây ngay nhé!
Định nghĩa từ chững chạc là gì?
Chững chạc là từ dùng để miêu tả về đội tuổi hoặc tính cách của một người nào đó, thể hiện sự trưởng thành hơn cả về ngoại hình hoặc suy nghĩ. Phần lớn được sử dụng để chỉ tuổi tác của một ai đó. Thường mang ý nghĩa trung hòa, không tiêu cực hay tích cực, được dùng trong cả giao tiếp và văn viết.
Đồng nghĩa với từ chững chạc có thể được sử dụng là trưởng thành, chín chắn, điềm đạm. Trái nghĩa với từ chững chạc có thể sử dụng là non nớt, hồn nhiên, ngây thơ,... để miêu tả tuổi tác chưa trưởng thành, thiếu nghiêm túc cả trong suy nghĩ hay hành động.
Ví dụ:
- Những người này trông chững chạc hơn so với tuổi thật do phải làm ăn lam lũ.
- Anh ấy đã đến độ tuổi phải chững chạc, trưởng thành hơn để lo cho con cái sau này.
- Mặc dù anh ấy mới chỉ ngoài 20 tuổi nhưng trông chững chạc hơn hẳn bạn bè đồng trang lứa.
Định nghĩa về từ chững chạc hay chững trạc
Chững trạc được hiểu như thế nào?
Trong tiếng Việt từ chững trạc là một từ dùng sai chính tả của chững chạc khi muốn nhắc tới một ai đó có sự trưởng thành hơn về tuổi tác hoặc ngoại hình. Cách dùng “chững trạc” thường phổ biến hơn trong giao tiếp thường ngày ở những vùng có cách phát âm chữ “tr’ không quá nặng. Tuy nhiên đây là từ sai và không được công nhận trong tiếng Việt mà bạn cần phải chú ý.
Ví dụ: Cô ấy đã trải qua rất nhiều chuyện không vui, cho nên trông chững trạc hơn độ tuổi khá nhiều => Đây là cách dùng sai.
Chững chạc hay chững trạc? Từ nào sử dụng đúng cách
Chững chạc hay chững trạc là hai từ rất dễ gây ra nhầm lẫn trong tiếng Việt bởi cách phát âm không có sự khác biệt quá lớn. Tuy vậy chỉ có từ “chững chạc” là được sử dụng đúng ý chính tả, từ “chững trạc” là một từ dùng sai chính tả, không được công nhận trong tiếng Việt và không dùng trong các văn bản chính thức.
Nguyên nhân của sự nhầm lẫn này là do cách phát âm của một số vùng khác biệt. Tại miền Bắc cách phát âm “tr’ và “ch” thường không rõ ràng như ở miền Nam. Do đó sẽ có nhiều người cho rằng chững trạc mới là từ đúng chính tả. Đây là từ dùng sai do đó bạn cần chú ý để tránh gây ra sai lầm.
Ví dụ sai:
- Nhìn vẻ ngoài cô ấy có phần chững trạc vậy nhưng thật ra tích cách rất trẻ con, ngây thơ.
- Tính cách chững trạc của cô ấy xuất phát từ cuộc sống thiếu thốn tình thân, phải học cách trưởng thành.
- Anh ấy là người có tuổi tác chững trạc nhất trong số những người ở đây, vì vậy được mọi người tôn trọng.
Ví dụ đúng:
- Nhìn vẻ ngoài cô ấy có phần chững chạc vậy nhưng thật ra tích cách rất trẻ con, ngây thơ.
- Tính cách chững chạc của cô ấy xuất phát từ cuộc sống thiếu thốn tình thân, phải học cách trưởng thành.
- Anh ấy là người có tuổi tác chững chạc nhất trong số những người ở đây, vì vậy được mọi người tôn trọng.
Cách dùng từ chính xác của từ chững chạc hay chững trạc
Tổng hợp các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt
Ngoài chững chạc và chững trạc thì trong tiếng Việt còn có rất nhiều cặp từ dễ nhầm lẫn với nhau mà nhiều người có thể chưa biết. Trong bài viết dưới đây bạn có thể tham khảo để sử dụng đúng cách nhất.
Cặp từ dễ nhầm lẫn |
Cách sử dụng đúng |
Chín chắn hay chính chắn |
Chín chắn Ví dụ: Cô ấy là người có suy nghĩ chín chắn nhất trong tất cả những công nhân đang đi làm ở đây. |
Cọ xát hay cọ sát |
Cọ xát Ví dụ: Lần công tác này chính là cơ hội quan trọng giúp bạn cọ xát và làm quen với công việc tốt hơn. |
Trân châu hay trân trâu |
Trân châu Ví dụ: Trà sữa trân châu có vị ngọt của sữa, thơm nồng của trà và đặc biệt là dai giòn sần sật của những hạt trân châu. |
Trung bình hay chung bình |
Trung bình Ví dụ: Điểm số của cô ấy chỉ ở mức trung bình nên cha mẹ rất lo lắng không biết có đỗ đại học được hay không? |
Dận dỗi hay giận dỗi |
Giận dỗi Ví dụ: Mặc dù rất giận dỗi với người yêu nhưng cô ấy vẫn lo lắng và gọi điện hỏi thăm anh ấy. |
Chững lại hay trững lại |
Chững lại Ví dụ: Những cây hoa đang trên đà phát triển mạnh bỗng chững lại không thể lớn tiếp được nữa. |
Trải nhiệm hay trải nghiệm |
Trải nghiệm Ví dụ: Những chuyện mà bạn gặp phải lần này coi như là trải nghiệm để có thể phát triển bản thân về sau. |
Các cặp từ dễ nhầm lần khi sử dụng trong tiếng Việt
Kết luận
Những thông tin giải đáp cho câu hỏi chững chạc hay chững trạc đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết trên để bạn có thể tham khảo và sử dụng trong giao tiếp, văn bản khi cần. Đừng quên theo dõi thêm nhiều thông tin chi tiết về các cặp từ dễ nhầm lẫn để không mắc phải lỗi sai chính tả khi dùng tiếng Việt nhé!