Giúp đỡ hay giúp đở là những từ thường xuất hiện trong tiếng Việt, tuy nhiên không phải từ nào cũng chính xác. Để tìm hiểu cách dùng đúng và những ví dụ về giúp đỡ hay giúp đỡ đúng chính tả, bạn có thể tham khảo ngay bài viết chi tiết dưới đây ngay!
Giúp đỡ là gì?
Giúp đỡ là một động từ được ghép bởi từ “giúp” và từ “đỡ”, trong đó giúp là sự hỗ trợ, làm việc gì cho một ai đó khi đang cần. Từ giúp thường mang ý nghĩa tích cực, làm cho mọi việc trở lên tốt hơn.
Từ đỡ trong tiếng Việt được hiểu là hành động giữ cho khỏi rơi, ngã hoặc thay đổi vị trí. Khi ghép với từ giúp sẽ tạo thành động từ giúp đỡ, dùng để chỉ việc hỗ trợ người khác, giảm bớt khó khăn khi đang cần thiết.
Vi dụ:
- Được cô ấy giúp đỡ trong công việc nên anh ta đã nhanh chóng hòa nhập và làm tốt phần việc của mình.
- Có nhiều cách giúp đỡ khác nhau để hỗ trợ người nghèo cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Anh ấy đã cố gắng giúp đỡ bạn mình nhưng không thành công.
Định nghĩa đúng của từ giúp đỡ hay giúp đở
Định nghĩa giúp đở là gì?
Trong từ điển tiếng Việt nói chung từ giúp đở là một trong số những từ không có ỹ nghĩa và viết sai chính tả. Đây là từ thường dùng trong giao tiếp hàng ngày ở một số vùng có cách phát âm sai giữa dấu ngã và dấu hỏi. Vì vậy khi viết văn hoặc dùng trong các văn bản bạn cần chú ý.
Ví dụ: Cách giúp đỡ người khác của cậu ấy là không đúng, cho nên dễ gây ra hiểu lầm không đáng có => Cách sử dụng sai.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Dùng Đúng Của Từ Lãng Mạn Hay Lãng Mạng?
Xem thêm: Trau Chuốt Hay Chau Chuốt? Cách Dùng Đúng Chính Tả
Giúp đỡ hay giúp đở từ nào dùng đúng chính tả?
Sử dụng giúp đỡ hay giúp đỡ là đúng chính tả được rất nhiều người quan tâm bởi đây là cặp từ dễ gây ra nhầm lẫn trong giao tiếp hàng ngày cũng như văn viết. Trong từ điển Tiếng Việt, chỉ có từ giúp đỡ là đúng chính tả, còn từ giúp đở là sai và không có ý nghĩa, không dùng trong văn viết, các văn bản quan trọng.
Mặc dù vậy hiện nay vẫn có khá nhiều người sử dụng từ “giúp đở” trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên bạn cần lưu ý, nếu dùng trong văn viết đây sẽ là một từ sai chính tả và có thể gây ra nhầm lẫn về ý nghĩa của văn bản.
Ví dụ sai:
- Việc giúp đở người khác là hành động tốt, nên được nhiều người học hỏi trong cuộc sống.
- Sự giúp đở giữa người với người được xem là thước đo quan trọng giúp cho đất nước ngày càng phát triển.
- Để khắc phục cơn bão, bà con đã giúp đở nhau che chắn nhà cửa, góp công góp sức để bảo vệ tài sản.
Ví dụ đúng
- Việc giúp đỡ người khác là hành động tốt, nên được nhiều người học hỏi trong cuộc sống.
- Sự giúp đỡ giữa người với người được xem là thước đo quan trọng giúp cho đất nước ngày càng phát triển.
- Để khắc phục cơn bão, bà con đã giúp đỡ nhau che chắn nhà cửa, góp công góp sức để bảo vệ tài sản.
Phân biệt cách dùng đúng của từ giúp đỡ hay giúp đở
Những cặp từ thường nhầm lẫn khi sử dụng trong tiếng Việt
Việc xuất hiện các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt không còn là điều xa lạ với những người học tiếng Việt Nam. Tuy nhiên để có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng đúng của các cặp từ này, bạn có thể tham khảo ngay bảng tổng hợp dưới đây:
Cặp từ dễ nhầm lẫn |
Cách sử dụng đúng |
Chua sót hay chua xót |
Chua xót Ví dụ: Tai nạn khiến cho cô ấy bị ảnh hưởng tới khả năng vận động, việc này khiến ai cũng chua xót, cảm thương. |
Dè xẻn hay dè sẻn |
Dè sẻn Ví dụ: Gia đình của cô ấy tiết kiệm, dè sẻn tới mức cả tháng mới mua chút đồ ăn vặt cho bọn trẻ con. |
Giả thuyết hay giả thiết |
Hai cách dùng đều đúng Ví dụ: Giả thuyết cho rằng ngày tận thế sắp diễn ra là hoàn toàn có căn cứ, dựa trên nghiên cứu khoa học. Ví dụ: Từ giả thiết chúng ta có thể suy luận ra được cách giải bài toán khó này chỉ trong vòng 3 phút. |
Hàng ngày hay hằng ngày |
Hàng ngày Ví dụ: Hàng ngày cô ấy thường thức dậy và tập thể dục để cơ thể khỏe khoắn, dẻo dai hơn. |
Khắc khe hay khắt khe |
Khắt khe Ví dụ: Mặc dù cô ấy khắt khe với con cái trong việc học hành nhưng vẫn tạo điều kiện để chúng được vui chơi khi rảnh. |
Nói suôn hay nói suông |
Nói suông Ví dụ: Những lời nói suông của cô ấy khiến cho người khác không tin tưởng được, đặt biệt là cấp trên. |
Phố xá hay phố sá |
Phố xá Ví dụ: Những con đường nhỏ chật hẹp trong phố xá đã được khoác lên một màu áo mới, to và rộng rãi hơn. |
Nhận chức hay nhậm chức |
Nhậm chức Ví dụ: Việc nhậm chức mới của giám đốc được sắp xếp và thứ 2 để đông đủ nhân viên cùng tham gia, làm quen. |
Một số cặp từ hay nhầm lẫn khi sử dụng
Kết luận
Những thông tin chung về câu hỏi giúp đỡ hay giúp đở đã được chia sẻ nhanh trong bài viết trên để bạn đọc theo dõi. Mong rằng những kiến thức trên có thể giúp bạn sử dụng đúng chính tả và không mắc các lỗi sai khi viết văn.